Thứ Năm, 28 tháng 3, 2019

Bột màu trắng Titanium Dioxide Ti-pure R902, R902+, R902 plus


Bột màu trắng Titanium Dioxide Ti-pure R902, R902+, R902 plus

Ti-Pure ™ R-902 , R902+, R902 Plus là một loại bột màu trắng titan dioxide dạng rutile được sản xuất theo quy trình Clorua. Ti-pure R902 tạo độ mờ đục (độ phủ màu) cao, ngoài ra trong tông màu trắng có chút ánh xanh tạo độ trắng sáng cho sản phẩm. R902 được sử dụng để sản xuất các loại sản phẩm ứng dụng trong nhà và ngoài trời, với độ bền màu – giữ được màu trong quá trình gia công và độ kháng tia cực tím cao – giữ được màu lâu khi sử dụng ngoài trời.

Một số thông số vật lý của R902, R902+ :
TiO2, wt%, min
93
Thành phần Alumina
Xử lý hữu cơ
Trọng lượng riêng
4.0
pH
7.9
Độ hấp thụ dầu
16.2
Kích thước hạt trung bình, µm
0.405

Hình ảnh sản phẩm :
Quy cách : 25 kg/bao
Xuất xứ : Chemours - Mỹ, Mexico, Đài Loan
Nhập khẩu và phân phối trực tiếp
Ứng dụng : nhựa, sơn, cao su, giấy, bột trét tường, gạch men, bê tông, xi măng,...
--

Tag: Cung cấp các loại hóa chất CÔNG NGHIỆP - THỰC PHẨM nhập khẩu tại Nha Trang, Khánh Hòa, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Thuận, Ninh Thuận, Phú Yên, Đắk Nông - 098.996.5501 - vuongcong.kv@gmail.com

Thứ Ba, 26 tháng 3, 2019

Bột màu trắng Titanium Dioxide Ti-pure R103

Bột màu trắng Titanium Dioxide Ti-pure R103

Bột màu trắng TiO2

Ti-Pure ™ R-103 là một loại bột màu trắng titan dioxide dạng rutile được sản xuất theo quy trình Clorua. Ti-pure R103 tạo độ mờ đục (độ phủ màu) cao, ngoài ra trong tông màu trắng có chút ánh xanh tạo độ trắng sáng cho sản phẩm. R103 được sản xuất đặc biệt thích hợp với các sản phẩm nhựa (như nhựa PP, PE,… đặc biệt là nhựa PVC) với độ bền màu – giữ được màu trong quá trình gia công và độ kháng tia cực tím cao – giữ được màu lâu khi sử dụng ngoài trời.

Một số thông số vật lý của R103 :
TiO2, wt%, min
96
Alumina, wt%, max
3.2
Xử lý hữu cơ, wt%, carbon
0.2
Trọng lượng riêng
4.1
pH
6.5

Hình ảnh sản phẩm :

Quy cách : 25 kg/bao
Xuất xứ : Chemours - Mỹ, Mexico, Đài Loan
Nhập khẩu và phân phối trực tiếp
Ứng dụng : nhựa, sơn, cao su, giấy, bột trét tường, xi măng

-
Tag: Cung cấp các loại hóa chất CÔNG NGHIỆP - THỰC PHẨM nhập khẩu tại Nha Trang, Khánh Hòa, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Thuận, Ninh Thuận, Phú Yên, Đắk Nông - 098.996.5501 - vuongcong.kv@gmail.com

Thứ Hai, 4 tháng 3, 2019

Nguyên liệu, Quy trình sản xuất Kem Đánh Răng - Toothpaste


KEM ĐÁNH RĂNG - TOOTHPASTE


Kem đánh răng có lịch sử phát triển trải dài trên 4000 năm, với nhiều hình thức sử dụng và thành phần hoạt chất khác nhau. Thời xa xưa, người Ai Cập cổ đại sử dụng hỗn hợp gồm chì (màu xanh lá cây), đồng (xanh lam) và hương liệu để làm sạch răng, trong khi đó người Trung Quốc sử dụng xương cá tầng đáy để gỡ những mảng bám trên răng.
Năm 1934, tại Mỹ, tiêu chuẩn về kem đánh răng được xây dựng bởi Hiệp Hội Nha khoa Mỹ (ADAC) về điều trị nha khoa.
Những năm 1940 – 1960, flour được phát hiện giúp bảo vệ, chống sâu răng, từ đó nó trở thành thành phần không thể thiếu trong các sản phẩm làm sạch răng (dạng natri florid). Bên cạnh đó, chất làm ngọt nhân tạo saccharin với lượng nhỏ cũng dc sử dụng trong kem đánh răng nhằm đem lại cảm giác thú vị khi sử dụng.
Những năm 1980, kiểm soát vôi răng trở thành ưu tiên chiến lược của kem đánh răng để cạnh tranh trên thị trường. Năm 1990, kem đánh răng dành cho răng nhạy cảm được sử dụng trên thị trường.

*** CÔNG THỨC SẢN XUẤT
1. Dịch lỏng:
Các polyol, phổ biến nhất là Sorbitol (Glycerin cũng được sử dụng) sử dụng như chất giữ ẩm, giúp sản phẩm không bị khô, duy trì kết cấu và mùi vị. Dịch polyol có thể chứa đến 30% nước
Một loại Glycerine của chúng tôi
Chi tiết: Click >>>

Một loại Sorbitol của chúng tôi
Chi tiết: Click >>>

2. Chất độn và chất mài mòn:
Thành phần sử dụng tùy dạng kem đánh răng:
- Bột trắng nhão: CaCO3, NaHCO3, Ca3(PO4)2, Canxi metaphosphat, silica hydrat hóa…
- Gel: silica hydrat hóa dùng để tạo độ bóng và tạo hình
Giúp ma sát, đánh trôi mảng bám khi chải răng

3. Chất lưu biến:
Duy trì đảm bảo yêu cầu sản phẩm:
-Kem phải thoát ra dễ dàng khi nặn nhưng không được “chảy“ quá nhanh
 -Khi nặn xong, kem phải “đứt gãy” không được kéo sợi
-Kem phải nằm gọn trên bề mặt lông bàn chảy, không được chìm xuống
Phổ biến: CMC, Carageeenan, xanthan gum, cellulose gum…

4. Chất Tẩy:
Tạo bọt cho kem khi chải răng, giúp phân tán và lưu giữ kem trong khoang miệng.
Phổ biến: Natri lauryl sulphat (SLS)

5. Thành phần hoạt tính
Flour được sử dụng nhằm ngăn ngừa sâu răng
Phổ biến: Natri florua, Natri monofluorophosphat, Thiếc florua được lựa chọn tùy theo quy định tại các nước.

6. Hương liệu
Giúp che dầu mùi vị khó chịu của chất tẩy, tạo cảm giác tươi mát khi đánh răng
Phổ biến: tinh dầu bạc hà, quế…

7. Tạo độ ngọt
Tạo vị ngọt khi đánh răng
Phổ biến: natri saccharinat

8. Tạo màu:
Bột nhão: Titan oxyd được dùng tạo màu trắng
Gel: màu thực phẩm

9. Chất bảo quản
Duy trì chất lượng sản phẩm sau khi mở nắp
Phổ biến: Natri benzoat, ethyl paraben, methyl paraben

*** QUY TRÌNH SẢN XUẤT
Quy trình sản xuất đa dạng phụ thuộc loại kem đánh răng và các thành phần hoạt chất bên trong. Quy trình sản xuất cơ bản như sau:
Bước 1: Dịch lỏng được chuẩn bị trước tiên: bằng cách hòa tan nước/sorbitol/glycerin vào các thành phần lỏng (phân cực) khác trong công thức.
Bước 2: Trộn chất lưu biến với thành phần không chứa nước như glycerin, tinh dầu hương liệu hoặc trộn khô với các loại bột khác, phân tán đồng nhất. (1)
Bước 3: Thêm thành phần hoạt tính (flour), chất tạo độ ngọt, chất bảo quản được vào hỗn hợp (1), trộn đồng nhất. (2)
Bước 4: Trộn chất độn/chất tạo độ nhám vào nước tạo dạng bùn nhão. Sau đó được thêm vào dịch lỏng, trộn đồng nhất. (3)
Bước 5: Trộn (2) vào (3), phân tán đồng nhất. (4)
Bước 6: Thêm chất tạo hương vị, tạo màu vào hỗn hợp (4). Trộn đều.
Bước 7: Chất tẩy (dạng bột) được thêm vào cuối cùng, trộn với tốc độ chậm nhằm tránh tạo bọt.

** Hiện tại Việt Nam có 2 thương hiệu kem đánh răng phổ biến nhất đó là: 

Kem đánh răng PS của Unilever

Kem đánh răng Colgate của Colgate-Palmolive

Tham khảo một dây chuyền sản xuất Kem Đánh Răng: